banner

UBND TỈNH TÂY NINH

TRANG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ TỈNH TÂY NINH
TRANG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ TỈNH TÂY NINH

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

(Theo Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh) Tải về quyết định 291

1. Giới thiệu tình hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

- Trong những năm gần đây, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã có bước phát triển cả về số lượng và chất lượng, tạo ra của cải vật chất cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh cũng như sự nghiệp đổi mới và hội nhập của đất nước.

- Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có 8.080  doanh nghiệp với vốn điều lệ đăng ký là 195.531 tỷ đồng (tại thời điểm xây dựng Đề án là 6.051 doanh nghiệp, vốn điều lệ đăng ký là 120.630 tỷ đồng), trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm 96,59%...

¤ Tuy nhiên, đa số doanh nghiệp nhỏ và vừa còn một số hạn chế:

• Quản trị và điều hành doanh nghiệp, nguồn lực tài chính yếu, số lượng doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, giải thể còn nhiều;
• Việc tiếp cận các chính sách hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh còn hạn chế.

¤ Tình hình khó khăn của các DN một phần bắt nguồn từ các nguyên nhân sau:

(1) Yếu về nguồn lực và tiếp cận nguồn vốn, do đó khó khăn trong việc phát triển sản xuất kinh doanh;

(2) Năng lực quản lý, quản trị doanh nghiệp, kiến thức pháp lý yếu nên hiệu quả kinh doanh thấp, phương án sản xuất kinh doanh chưa chú trọng nâng cao năng lực cạnh tranh;

(3) Năng lực kết nối thị trường, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp còn yếu, các sản phẩm của doanh nghiệp ít được phân phối qua kênh tiêu thụ của các trung tâm thương mại lớn;

(4) Hạn chế trong nghiên cứu phát triển, đổi mới công nghệ, chưa mạnh dạn áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp;

(5) Thiếu thông tin hội nhập, thụ động về các nguyên tắc, cam kết quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư đặc biệt là các cam kết song phương, đa phương;

(6) Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa còn phân tán do nhiều cơ quan chủ trì thực hiện ở các sở, ngành, lĩnh vực khác nhau; chưa có cơ quan chủ trì nên chưa tập trung thống nhất, gây khó khăn cho các doanh nghiệp khi tiếp cận.

2. Nội dung cơ bản của Đề án

¤ Tất cả các DNNVV thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong giai đoạn 2021-2025 đáp ứng các tiêu chí xác định DNNVV theo quy định Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.

2.2.1 Chính sách hỗ trợ chung

a. Hỗ trợ về tiếp cận tín dụng, bảo lãnh tín dụng

b. Hỗ trợ công nghệ

c. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh

d. Hỗ trợ pháp lý

2.2.2 Chính sách phát triển hỗ trợ nguồn nhân lực

2.2.3 Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh

2.2.4 Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

2.2.5 Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

2.2.1 Chính sách hỗ trợ chung

a. Hỗ trợ về tiếp cận tín dụng, bảo lãnh tín dụng

b. Hỗ trợ công nghệ

c. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh

d. Hỗ trợ pháp lý

a. Hỗ trợ về tiếp cận tín dụng, bảo lãnh tín dụng

- Thành lập “Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV và hỗ trợ khởi nghiệp” nhằm mở rộng các hoạt động bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó khuyến khích bảo lãnh tín dụng cho các DNNVV vay vốn tại các tổ chức tín dụng (TCTD).

- Rà soát, cải tiến quy trình cho vay theo hướng đơn giản hóa, ứng dụng công nghệ để DNNVV dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai có hiệu quả chương trình kết nối ngân hàng-doanh nghiệp. Triển khai các chương trình, gói tín dụng cho DNNVV trên địa bàn tỉnh.

b. Hỗ trợ công nghệ

- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về những quy trình như kinh doanh, quản trị, sản xuất, công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh.
- Hỗ trợ 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả cho những quy trình như kinh doanh, quản trị, sản xuất, công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh.
- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp.
c. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh

¤ Về công tác hỗ trợ: Sở Tài Nguyên và Môi trường các Sở, ban, ngành có liên quan sẽ có trách nhiệm:

- Công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021- 2025 của tỉnh Tây Ninh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để doanh nghiệp nắm được thông tin đầy đủ, chính xác từ đó xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các DNNVV thực hiện các thủ tục về đất đai liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo đúng quy định.
d. Hỗ trợ pháp lý

- Thực hiện theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020 – 2025

(Sở Tư pháp chủ trì nội dung này)
2.2.2 Chính sách phát triển hỗ trợ nguồn nhân lực

a. Đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh

b. Hỗ trợ đào tạo nghề

a. Đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh

¤ DNNVV sẽ được tham gia khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh và trong lĩnh vực sản xuất, chế biến bằng các hình thức:

- Trực tiếp: tại các lớp đào tạo tập trung và đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp.
- Trực tuyến: đăng ký tham gia các lớp học online hoặc là doanh nghiệp có thể tải các bài giảng trực tuyến có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
» Trực tiếp: tại các lớp đào tạo tập trung và đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp.

a) Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và 70% tổng chi phí của một khóa quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

b) Miễn học phí cho học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội khi tham gia khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp.

» Trực tuyến: đăng ký tham gia các lớp học online hoặc là doanh nghiệp có thể tải các bài giảng trực tuyến có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

a) Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo tại doanh nghiệp nhỏ và vừa (không quá 01 khóa/năm/doanh nghiệp);

b) Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một khóa đào tạo tại doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội (không quá 01 khóa/năm/doanh nghiệp).

(Nội dung này do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì)

b. Hỗ trợ đào tạo nghề

- Ngành nghề được hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 3 tháng do doanh nghiệp lựa chọn, xác định trên cơ sở ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và có trong danh mục ngành nghề được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.

(Nội dung này do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì)

2.2.3 Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh

¤ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được hỗ trợ các nội dung sau:

- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Hỗ trợ miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán.
2.2.4 Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

¤ Những DNNVV đáp ứng đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định thì sẽ được hỗ trợ các nội dung sau:

- Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết bị và 50% chi phí thuê mặt bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong nước, xây dựng bản mô tả sáng chế, thiết kế kiểu dáng công nghiệp, thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu, … và 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới
- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ.        
- Hỗ trợ về đào tạo, huấn luyện chuyên sâu trong nước chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài.
- Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo bao gồm: hợp đồng tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử quốc tế, chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại,…
- Hỗ trợ cấp bù lãi suất cho các khoản vay của DNNVV khởi nghiệp sáng tạo thông qua các tổ chức tín dụng, mức hỗ trợ là là 2%/năm từ ngân sách nhà nước.
2.2.5 Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

¤ Những DNNVV đáp ứng đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định thì sẽ được hỗ trợ các nội dung sau:

- Hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu, qua đó học viên của doanh nghiệp được hỗ tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị.

- Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh: hợp đồng tư vấn đánh giá toàn diện năng lực của doanh nghiệp và hợp đồng tư vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường.
- Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng, bao gồm chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn và chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng.
- Hỗ trợ cấp bù lãi suất cho các khoản vay của DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thông qua các tổ chức tín dụng, mức hỗ trợ là 2%/năm từ ngân sách nhà nước.